tycker trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tycker trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tycker trong Tiếng Thụy Điển.

Từ tycker trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là tưởng, thấy, tìm, kiếm thấy, tìm thấy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tycker

tưởng

thấy

tìm

kiếm thấy

tìm thấy

Xem thêm ví dụ

”Lycka eller sinnestillstånd som har nära samband med lycka, till exempel hoppfullhet, optimism och förnöjsamhet, tycks minska risken för hjärt- och kärlsjukdomar, lungsjukdomar, diabetes, högt blodtryck, förkylningar och luftvägsinfektioner, och de tycks även lindra symtomen vid dessa sjukdomar”, sägs det i en artikel i tidskriften Time.
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
När de bestämmer sig för hur de ska göra måste de tänka på vad Jehova tycker om deras beslut.
Khi quyết định, họ nên nhớ Đức Giê-hô-va cảm thấy thế nào về hành động của họ.
Jag tycker du ska ta och varva ner.
Em nghĩ anh cầ đội của mình
I slutet av brevet skrev Bills syster: ”Jag tycker att mina föräldrar är fantastiska.
Chị của Bill đã nhận xét một cách ngắn gọn: “Tôi nghĩ rằng cha mẹ tôi rất phi thường.
Hon förstod naturligtvis inte varför jag grät, men i det ögonblicket bestämde jag mig för att sluta tycka synd om mig själv och gräva ner mig i negativa tankar.
Thật ra, cháu không biết tại sao tôi khóc, nhưng vào giây phút ấy, tôi quyết tâm không tội nghiệp cho mình nữa và gạt bỏ những suy nghĩ tiêu cực.
Till en början kan en del känna sig rädda för att besöka affärsfolk, men efter att ha prövat det några gånger tycker de att det är både intressant och givande.
Thoạt tiên, một số người ngại đến viếng thăm những người buôn bán, nhưng sau khi thử vài lần, họ thấy rất thích thú và bõ công.
Jag tycker om det stark.
Con thích nó cay
Du kanske undrar: Betyder det faktum att Jehova inte tycks ha gjort någonting åt min prövning att han inte vet hur jag har det eller att han inte bryr sig om mig?
Có lẽ bạn tự hỏi: ‘Phải chăng việc Đức Giê-hô-va dường như không làm gì để giải quyết khó khăn của tôi có nghĩa là Ngài không biết đến tình cảnh của tôi hoặc không quan tâm đến tôi?’
Jo, de jämförde sig med varandra och grälade om ”vilken av dem som tycktes vara störst”.
Chỉ để so bì xem ai là “lớn hơn hết trong đám mình”.
Det här är folk jag känner: Jag känner katoliker som är för fri abort och feminister som bär hijab, krigsveteraner som är emot krig och NRA-medlemmar som tycker att jag borde få gifta mig.
Để tôi kể cho bạn nghe mấy người tôi quen: Tôi biết mấy người theo đạo Thiên Chúa ủng hộ quyền phá thai, mấy nhà nữ quyền đeo khăn trùm đầu, những cựu binh chống chiến tranh, và những người ủng hộ quyền sử dụng súng cho rằng tôi nên được kết hôn.
7 Jehova finner själv nöje i livet, och han tycker också om att ge en del av sina skapelser det privilegium som förnuftsbegåvat liv innebär.
7 Đức Giê-hô-va vui thích trong sự sống, và Ngài cũng vui thích ban đặc ân tận hưởng một sự sống thông minh cho một phần các tạo vật của Ngài.
Vad tror du marken tycker?
Mặt đất có đau không nhỉ?
Större delen av Juda tycks emellertid inte ha berörts av Persiens repressalieåtgärder.
Tuy nhiên, phần đông dân Giu-đa dường như không bị ảnh hưởng bởi sự trừng phạt của dân Phe-rơ-sơ.
Först tyckte jag att du var galen, men du gjorde det.
Lúc đầu em đã nghĩ là anh lẩn thẩn rồi nhưng anh đã làm đc.
Spelar ingen roll vad folk tycker.
Người ta nghĩ gì không quan trọng.
Den här tidskriften tar upp tre vanliga lögner om Gud som har gjort att många tycker det är svårt att lära känna honom.”
Tạp chí này cho biết ba sự dạy dỗ phổ biến không đúng về Thượng Đế, cản trở người ta đến gần ngài”.
Och det är det den här konferensen går ut på, tycker jag.
Và đó là những gì mà buổi hội thảo đối với tôi là như thế nào.
12. a) Vilka former av offentligt vittnande tycker du bäst om?
12. (a) Về việc làm chứng ở nơi công cộng, anh chị thích làm chứng ở những nơi nào nhất?
Jag tycker bara de kan påminnas om några av de bra saker de gjort, inte bara de värsta.
Tôi chỉ nghĩ có thể họ muốn nhớ lại những chuyện tốt họ đã làm hơn là những chuyện tồi tệ
Jag tycker det är väldigt mycket sorts investerat i, liksom historien om eskapism.
Tôi nghĩ rằng đó là rất nhiều loại đầu tư trong, như lịch sử của escapism.
Trots att han tycker om att resonera om andliga frågor och tycker det är givande, säger han beklagande: ”Jag har helt enkelt inte tid att engagera mig djupare i sådant.
thích nói chuyện về các đề tài Kinh Thánh và xem trọng những gì học được, anh vẫn than: “Tôi không có thời giờ để thường xuyên chú tâm vào việc này.
Ritualerna tycktes mig så tomma, och hyckleriet bekymrade mig.
Các nghi lễ tôn giáo dường như rỗng tuếch và đạo đức giả làm tôi khó chịu.
Du kanske tycker att jag är lite knäpp.
Có lẽ anh sẽ nghĩ tôi hơi điên.
Säg inte till dina klasskompisar vad de ska tycka och tänka, utan berätta med övertygelse vad du tror på och varför du tycker att dina slutsatser är förnuftiga och logiska.
Thay vì bảo các bạn trong lớp nên hay không nên tin gì, hãy mạnh dạn nói lên điều bạn tin và lý do bạn thấy niềm tin đó hợp lý.
Våra öden är verkligen ihop, tycker du inte det?
Định mệnh của chúng ta cứ quyện vào nhau, hai người không nghĩ vậy sao?

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tycker trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.